Dịch vụ giao nhận quốc tế

Các dịch vụ giao nhận của Nam Mekong bao gồm:

  • Sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn các vấn đề về thương mại quốc tế, và đưa ra các giải pháp vận chuyển tối ưu nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí nhất cho khách hàng

  • Vận tải hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không nội địa và quốc tế

  • Giúp khách hàng giải quyết các vấn đề liên quan đến chứng từ, thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu

  • Dịch vụ vận tải quốc tế từ cửa đến cửa (Door to Door)

Với kinh nghiệm nhiều năm của đội ngũ quản lý trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, mạng lưới đại lý rộng rãi toàn quốc và quốc tế, cùng với đội ngũ nhân viên được đào tào bài bản, luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho khách hàng 24/24, Nam Mekong cam kết mang lại cho khách hàng sự hài lòng nhất khi sử dụng dịch vụ giao nhận của chúng tôi.


PHÂN LOẠI CONTAINER

Container được phân thành nhiều loại theo những tiêu chuẩn khác nhau. Dựa theo mục đích sử dụng mà bạn chọn cách phân loại phù hợp.

Nam Mekong giới thiệu bạn những cách thức phân loại container thường gặp như sau:

Phân loại theo kích thước, trọng tải:

Với nhu cầu tiêu chuẩn hóa để có thể sử dụng và vận chuyển container trên toàn cầu, kích thước và trọng lượng container thường được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO.

Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995, kích thước và trọng lượng container được quy định như sau:

Kích thước
Container 20′
(20’DC)
Container 40′
thường (40’DC)
Container 40′
cao (40’HC)
hệ Anh
hệ mét
hệ Anh
hệ mét
hệ Anh
hệ mét
Bên ngoài
Dài
19′ 10,5″
6,058 m
40′
12,192 m
40′
12,192 m
Rộng
8′
2,438 m
8′
2,438 m
8′
2,438 m
Cao
8’6″
2,591 m
8’6″
2,591 m
9’6″
2,896 m
Bên trong
(tối thiểu)
Dài
 
5,867 m
 
11,998 m
 
11,998 m
Rộng
 
2,330 m
 
2,330 m
 
2,330 m
Cao
 
2,350 m
 
2,350 m
 
2,655 m
Trọng lượng toàn bộ (hàng & vỏ)
52,900 lb
24,000 kg
67,200 lb
30,480 kg
67,200 lb
30,480 kg

Trọng lượng và khối lượng mỗi loại container:

  • Cont 20DC (2.35*2.35*5.95m) / 24 tấn (T.W 2 tấn) / 28 cbm

  • Cont 40DC (2.35*2.35*11.95m) / 30 tấn (T.W 4 tấn) / 58 cbm

  • Cont 40HC (2.35*2.67*11.95m) / 30 tấn (T.W 3.8 tấn) / 68 cbm

  • Cont 45HC (2.35*2.67*13.5m) / 32 tấn (T.W 4.2 tấn) / 80 cbm

Bạn nên biết rõ trọng lượng, khối lượng của hàng hóa để có thể lựa chọn container phù hợp với nhu cầu của bạn.

Phân loại theo vật liệu đóng:

Container còn được phân loại theo vật liệu chế tạo ra nó. Chẳng hạn như:

  • Container thép

  • Container nhôm

  • Container gỗ

  • Container nhựa tổng hợp,…

Ta ít khi phân loại theo cách này vì đa phần các container chuyên chở hàng đều được sản xuất bằng thép, mục đích để hạn chế hoen gỉ và có độ bền lâu nhất.

Nếu phân loại đúng thì phải nói là vật liệu lót sàn cho container, gồm gỗ dán, gỗ ép nguyên thanh, nhựa tổng hợp, nhôm hoặc sắt, tùy từng mục đích của cont.

Phân loại theo cấu trúc:

  • Container kín, có cửa ở hai đầu hoặc có cửa hai bên

  • Container thành cao (high cube): để chở hàng nhẹ và cồng kềnh

  • Container khung (Flat Rack Container): container không có mái, không có thành, không cửa, dùng để chở hàng hóa quá nặng, cồng kềnh, có hình thù bất kỳ.

  • Container mặt phẳng (Flatbed Container): có thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép, các hàng hóa quá dài, quá nặng

  • Container hở trên (Open top container): có cửa ở một đầu và hở trên, thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container

  • Container gấp (Tilt Container)

  • Container có bánh lăn (Rolling Container)

Phân loại theo chức năng sử dụng:

Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1996), bao gồm 7 loại chính sau:

- Container bách hóa (General purpose container)

Container bách hóa thường được sử dụng rộng rãi trong việc vận chuyển các mặt hàng thông thường trên biển và đường bộ.

Loại container này không được trang bị các thiết bị làm lạnh, do đó chỉ có thể vận chuyển các loại hàng khô, không đòi hỏi nhiệt độ thấp hay sự lưu thông khí trong container, vì vậy nó còn được gọi là container khô (dry container), viết tắt là 20’DC hay 40’DC.


- Container bảo ôn (Thermal container)

Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định.

Có ba loại container bảo ôn:

  • Container lạnh (Refrigerated/ Reefer container)

  • Container cách nhiệt (Insulated container)

  • Container thông gió (Ventilated container)

Loại container này có vách, mái và cửa ốp bọc phủ lớp chất cách nhiệt để hạn chế sự di chuyển nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài container.

Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.

Nhiều container loại này có thiết bị làm lạnh hoặc làm nóng được đặt ở một đầu hay bên thành của container hay việc làm lạnh dựa vào những chiếc máy kẹp được gắn phía trước container hoặc bởi hệ thống làm lạnh trực tiếp của tàu hay bãi container.

Nhiều container lại dựa vào sự làm lạnh hỗn hợp (khống chế nhiệt độ), dùng để chứa hàng mau hỏng (hàng rau quả ….) và các loại container hàng hóa bị ảnh hưởng do sự thay đổi nhiệt độ.

Tuy nhiên, vì chỉ có lớp cách điện và nếu có thể tăng thêm đồng thời lớp cách điện và máy làm lạnh này cũng giảm dung tích chứa hàng của container, sự bảo quản máy móc cũng yêu cầu đòi hỏi cao hơn nếu các thiết bị máy được đặt ở trong container.


- Container chở hàng rời (Bulk container)

Là loại container có miệng trên mái để xếp hàng (loading hatch) và có cửa container bên cạnh hoặc dưới đáy để dỡ hàng ra (discharge hatch).

Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.

Đây là loại container dùng để chở hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…).

Tiện lợi của kiểu container này là tiết kiệm sức lao động khi xếp hàng vào và dỡ hàng ra, nhưng bất lợi là trọng lượng vỏ nặng, số cửa và nắp có thể gây khó khăn trong việc giữ an toàn và kín nước cho container vì nếu nắp nhồi hàng vào nhỏ quá thì sẽ gây khó khăn trong việc xếp hàng có thứ tự.

 

- Container thùng chứa (Tank container)

Container thùng chứa được làm bằng thép, với kích thước ISO dung tích 20ft, sức chứa khoảng 400 galon (15410 lít). Tùy theo từng yêu cầu mà loại container này có thể được lắp thêm thiết bị làm nóng hoặc làm lạnh.

Dùng để chở những hàng hóa lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm…

Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.

Trên thức tế, tùy theo mục đích sử dụng, người ta còn phân loại container theo kích thước (20'; 40'...), theo vật liệu chế tạo (nhôm, thép...).


- Container chuyên dụng (Named cargo container)

Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống...

  • Container chở ô tô: cấu trúc chỉ có bộ sàn và bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe.

  • ​Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.

Container đóng vai trò quan trọng trong ngành logistics, giúp việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trở nên dễ dàng và tiết kiệm được rất nhiều công sức lao động cũng như mang lại hiệu quả cao. Nhờ sự đa dạng trong cách phân chia chủng loại container, đã giúp ích rất nhiều cho cả nhà sản xuất, người mua, và nhà vận chuyển trong việc thuận lợi và tiết kiệm chi phí.

Việc hiểu rõ mặt hàng của mình và các loại container giúp ta lựa chọn được đúng loại container phù hợp với nhu cầu logistics của mình.

CÔNG TY TNHH ĐA PHƯƠNG THỨC NAM MEKONG

Địa chỉ: Số 1A, đường D3, Khu phố Bình Dương, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Tel: (+84) 251 3833 860 – Fax: (+84) 251 3833 396 – MST: 3702098337
Tài khoản Vietcombank : 0481000750770
Email: info@southmekong.vn – sales@southmekong.vn
Website: www.southmekong.vn

KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI